Quy tắc đặt tên hàm
Quy tắc đặt tên hàm trong Python khá giống với Quy tắc đặt tên biến (opens in a new tab), nghĩa là:
- Tên phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới (
_), KHÔNG ĐƯỢC BẮT ĐẦU BẰNG MỘT SỐ.- Hợp lệ:
say_hello(),print_3_numbers() - Không hợp lệ:
3_numbers()(bắt đầu bằng số)
- Hợp lệ:
- Tên biến chỉ được chứa chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới, các ký tự đặc biệt không được dùng (ví dụ: dấu sao
*, dấu gạch ngang-, dấu#).- Hợp lệ:
print_3_numbers(),save_data() - Không hợp lệ:
print-data(),say*()
- Hợp lệ:
- Tên biến có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ:
print_data()vàprint_Data()là hai hàm khác nhau. - Không được sử dụng từ khóa của Python như
class,for,if, v.v.. - Không được có khoảng trắng trong tên hàm.
- Không hợp lệ:
say hello()
- Không hợp lệ:
Tuy quy tắc đặt tên giống nhau, nhưng biến thường dùng để biểu diễn dữ liệu, đối tượng nên thường dùng danh từ. Trong khi đó, hàm thường dùng để đặt tên cho một công việc, hành động nên thường dùng động từ.
| Đặc điểm | Biến (Variable) | Hàm (Function) |
|---|---|---|
| Ý nghĩa tên | Thường biểu diễn dữ liệu, đối tượng | Thường biểu diễn hành động, chức năng |
| Phong cách đặt tên | Danh từ hoặc cụm danh từ | Động từ hoặc động từ + danh từ |
| Ví dụ | student_count, average_score, full_name | calculate_average(), get_data(), print_report() |
Ví dụ:
# Biến (variables) - thường là danh từ
student_count = 30
average_score = 8.2
# Hàm (functions) - thường là động từ
def calculate_sum(a, b):
return a + b
def print_info(name, age):
print(f"{name}, {age} years old")
# Sử dụng
print("Student count:", student_count)
print("Average score:", average_score)
print("Sum:", calculate_sum(4, 7))
print_info("Alice", 20)