Bài tập lập trình
Bài tập Tuple - Cơ bản

Bài tập Tuple - Cơ bản

  1. Viết hàm có tên create_number_tuple tạo ra một tuple chứa các số từ 1 đến 10, dùng hàm print để in tuple.

  2. Viết hàm có tên create_fruit_tuple tạo ra một tuple chứa tên của 5 loại trái cây. In ra tuple.

Ví dụ:

("apple", "banana", "orange", "mango", "grape")
  1. Tạo một tuple colors chứa 4 màu sắc. In ra:
  • Màu đầu tiên
  • Màu cuối cùng
  • Độ dài của tuple
  1. Tạo tuple numbers chứa các số từ 0 đến 9. Sử dụng slicing để in ra:
  • 3 số đầu tiên
  • 3 số cuối cùng
  • Các số ở vị trí chẵn (index 0, 2, 4, 6...)
  1. Viết hàm check_item_in_tuple nhận vào một tuple và một giá trị, kiểm tra xem giá trị đó có trong tuple không và trả về True hoặc False.
def check_item_in_tuple(my_tuple, item):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
fruits = ("apple", "banana", "orange")
print(check_item_in_tuple(fruits, "banana"))  # True
print(check_item_in_tuple(fruits, "mango"))   # False
  1. Tạo hai tuple tuple1 = (1, 2, 3)tuple2 = (4, 5, 6). Nối chúng lại thành một tuple mới và in ra.

  2. Tạo tuple colors = ("red", "blue", "green"). Lặp tuple 3 lần và in ra kết quả.

Ví dụ kết quả:

("red", "blue", "green", "red", "blue", "green", "red", "blue", "green")
  1. Viết hàm count_occurrences nhận vào một tuple và một giá trị, đếm số lần xuất hiện của giá trị đó trong tuple.
def count_occurrences(my_tuple, value):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
numbers = (1, 2, 3, 2, 4, 2, 5)
print(count_occurrences(numbers, 2))  # 3
  1. Tạo tuple fruits = ("apple", "banana", "orange", "mango"). Tìm vị trí (index) của "orange" trong tuple.

  2. Viết chương trình tạo tuple chứa tên của 5 học sinh. Sau đó:

  • In ra tên học sinh đầu tiên
  • In ra tên học sinh cuối cùng
  • Kiểm tra xem "Minh Sang" có trong danh sách không
  1. Viết hàm get_first_last nhận vào một tuple và trả về một tuple mới chứa phần tử đầu tiên và cuối cùng.
def get_first_last(my_tuple):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
numbers = (1, 2, 3, 4, 5)
print(get_first_last(numbers))  # (1, 5)
  1. Tạo tuple numbers = (5, 2, 8, 1, 9, 3, 7). Viết chương trình:
  • Tìm số lớn nhất trong tuple
  • Tìm số nhỏ nhất trong tuple
  • Tính tổng tất cả các số

💡 Gợi ý: Dùng các hàm max(), min(), sum()

  1. Viết hàm tuple_to_list chuyển đổi một tuple thành list.
def tuple_to_list(my_tuple):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
my_tuple = (1, 2, 3, 4, 5)
result = tuple_to_list(my_tuple)
print(result)  # [1, 2, 3, 4, 5]
print(type(result))  # <class 'list'>
  1. Viết hàm list_to_tuple chuyển đổi một list thành tuple.
def list_to_tuple(my_list):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
my_list = [1, 2, 3, 4, 5]
result = list_to_tuple(my_list)
print(result)  # (1, 2, 3, 4, 5)
print(type(result))  # <class 'tuple'>
  1. Tạo tuple coordinates = (10, 20). Sử dụng unpacking để gán giá trị cho hai biến xy, sau đó in ra xy.

Ví dụ:

coordinates = (10, 20)
# Unpacking
x, y = coordinates
print(f"x = {x}, y = {y}")  # x = 10, y = 20
  1. Viết chương trình unpacking tuple student = ("Tuệ Nghi", 11, "5A") thành 3 biến: name, age, class_name, sau đó in ra thông tin.

  2. Viết hàm swap_values nhận vào hai giá trị và trả về hai giá trị đã hoán đổi (sử dụng tuple).

def swap_values(a, b):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
x, y = swap_values(5, 10)
print(x, y)  # 10 5
  1. Tạo tuple numbers = (1, 2, 3, 4, 5). Dùng vòng lặp for để in ra từng số trong tuple.

  2. Tạo tuple fruits = ("apple", "banana", "orange"). Dùng vòng lặp với enumerate() để in ra index và tên trái cây.

Ví dụ kết quả:

0: apple
1: banana
2: orange
  1. Viết hàm create_student_tuple tạo ra một tuple chứa thông tin học sinh (tên, tuổi, lớp) và trả về tuple đó.
def create_student_tuple(name, age, grade):
    # Code của bạn ở đây
    pass
 
# Test
student = create_student_tuple("Minh Sang", 11, "5A")
print(student)  # ("Minh Sang", 11, "5A")
print(type(student))  # <class 'tuple'>

Lập trình Python - Bumbii Academy