Bài tập List
- Viết hàm có tên
create_numberstạo ra list chứa các số từ 1 đến 10, dùng hàm print để in list - Viết hàm có tên
create_even_numberstạo ra list chứa các số chẵn từ 0 đến 20, dùng hàm print để in list - Viết hàm có tên
create_odd_numberstạo ra list chứa các số lẻ từ 1 đến 99, dùng hàm print để in list - Viết hàm
create_friendsthực hiện từng bước sau trong hàm:
- Tạo ra một list rỗng có tên
friends - Thêm lần lượt tên 5 người bạn dùng hàm
append - Dùng từ khóa return để trả về danh sách
friends
Sau đó:
- Tạo ra một biến
my_friendsvà gọi hàmcreate_friendsđể nhận về list friends - In ra list
my_friends
- Dùng lại hàm
create_friends()ở bài 4, tạo một biếnfriends = create_friends(). Sau đó thực hiện các thao tác sau trên listfriends:
- Chèn tên một người bạn mới vào vị trí số 2
- In ra số lượng người bạn thân: Tôi có {X} người bạn thân, trong đó X là chiều dài của list
friends - In ra tên người bạn đứng đầu list
- In ra tên người bạn đứng cuối list
- Dùng lại hàm
create_friends()ở bài 4, tạo một biếnfriends = my_friends(). Sau đó thực hiện các thao tác sau trên listfriends:
- Dùng thao tác cắt list (slicing) để lấy tên 3 bạn đầu tiên trong list
friends, rồi in ra list chứa 3 bạn này. - Dùng thao tác cắt list (slicing) để lấy tên các bạn có index là số chẵn (0, 2, 4, 6...), rồi in ra list chứa tên các bạn này.
- Dùng thao tác cắt list (slicing) để lấy tên 3 bạn ở cuối list, rồi in ra list chứa tên 3 bạn này.
- Tạo một list
numberschứa các số từ 1 đến 10. Sau đó:
- Xoá số 5 khỏi list bằng phương thức
remove() - In ra list sau khi xoá
- Đếm số lượng phần tử còn lại trong list
- Tạo một list
fruitschứa tên 5 loại trái cây. Sau đó:
- Dùng phương thức
pop()để lấy và xoá phần tử cuối cùng - In ra phần tử vừa lấy ra
- In ra list sau khi xoá
- Viết hàm
combine_listsnhận vào 2 list và trả về một list mới là kết quả của việc nối 2 list đó lại.
Ví dụ:
def combine_lists(list1, list2):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
a = [1, 2, 3]
b = [4, 5, 6]
result = combine_lists(a, b)
print(result) # [1, 2, 3, 4, 5, 6]- Tạo một list
numberschứa các số: 5, 2, 8, 1, 9, 3. Sau đó:
- Sắp xếp list theo thứ tự tăng dần bằng phương thức
sort() - In ra list đã sắp xếp
- Đảo ngược list bằng phương thức
reverse() - In ra list sau khi đảo ngược
- Viết hàm
check_item_existsnhận vào một list và một giá trị. Hàm sẽ kiểm tra xem giá trị đó có trong list không và trả vềTruehoặcFalse.
Ví dụ:
def check_item_exists(my_list, item):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
fruits = ["apple", "banana", "orange"]
print(check_item_exists(fruits, "banana")) # True
print(check_item_exists(fruits, "mango")) # False- Tạo một list
colorschứa tên 4 màu sắc. Sau đó:
- Tạo một list mới bằng cách nhân list
colorsvới 3 (lặp lại 3 lần) - In ra list mới
- In ra độ dài của list mới
Ví dụ kết quả:
# colors = ["red", "blue", "green", "yellow"]
# Kết quả: ["red", "blue", "green", "yellow", "red", "blue", "green", "yellow", "red", "blue", "green", "yellow"]- Viết hàm
find_max_numbernhận vào một list các số và trả về số lớn nhất trong list.
def find_max_number(numbers):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
numbers = [5, 2, 8, 1, 9, 3]
print(find_max_number(numbers)) # 9💡 Gợi ý: Dùng hàm
max()hoặc dùng vòng lặp để tìm
- Viết hàm
find_min_numbernhận vào một list các số và trả về số nhỏ nhất trong list.
def find_min_number(numbers):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
numbers = [5, 2, 8, 1, 9, 3]
print(find_min_number(numbers)) # 1- Tạo một list
numberschứa các số: 1, 2, 3, 2, 4, 2, 5. Sau đó:
- Đếm xem số 2 xuất hiện bao nhiêu lần bằng phương thức
count() - Tìm vị trí (index) của số 4 bằng phương thức
index() - In ra kết quả
- Viết hàm
sum_listnhận vào một list các số và trả về tổng của tất cả các số trong list.
def sum_list(numbers):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
numbers = [1, 2, 3, 4, 5]
print(sum_list(numbers)) # 15💡 Gợi ý: Dùng hàm
sum()hoặc dùng vòng lặp
- Viết hàm
average_listnhận vào một list các số và trả về trung bình cộng của các số đó.
def average_list(numbers):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
numbers = [10, 20, 30, 40]
print(average_list(numbers)) # 25.0- Tạo một list
mixedchứa cả số và chuỗi:[1, "hello", 2, "world", 3]. Viết chương trình tách list này thành 2 list riêng biệt:
- List
numberschỉ chứa các số - List
stringschỉ chứa các chuỗi
Sau đó in ra cả 2 list.
💡 Gợi ý: Dùng vòng lặp và hàm
type()để kiểm tra kiểu dữ liệu
- Viết hàm
remove_duplicatesnhận vào một list có thể chứa các phần tử trùng lặp và trả về list mới không có phần tử trùng lặp.
def remove_duplicates(my_list):
# Code của bạn ở đây
pass
# Test
numbers = [1, 2, 3, 2, 4, 1, 5, 3]
result = remove_duplicates(numbers)
print(result) # [1, 2, 3, 4, 5]💡 Gợi ý: Có thể dùng
set()hoặc dùng vòng lặp để kiểm tra
- Viết chương trình tạo một list
studentschứa tên của 5 học sinh. Sau đó:
- In ra danh sách học sinh theo thứ tự ban đầu
- Sắp xếp danh sách theo thứ tự alphabet (A-Z) và in ra
- Sắp xếp danh sách theo thứ tự ngược (Z-A) và in ra
- In ra học sinh có tên đầu tiên theo alphabet
- In ra học sinh có tên cuối cùng theo alphabet
Ví dụ:
students = ["Tuệ Nghi", "Minh Sang", "Phước Sâm", "Bảo Nguyên", "Đức Sơn"]
# Danh sách ban đầu
print("Ban đầu:", students)
# Sắp xếp A-Z
students.sort()
print("A-Z:", students)
# Sắp xếp Z-A
students.sort(reverse=True)
print("Z-A:", students)